Sau So là gì - So và so that khác nhau như nào? Nếu bạn đang băn khoăn với các câu hỏi này, hãy đọc ngay bài viết sau và cùng trung tâm Anh ngữ Quốc tế PEP tìm hiểu câu trả lời chính xác nhất nhé!
So là gì?
Trong tiếng Anh, So là trạng từ trong câu, được sử dụng kèm với các tính từ hoặc các trạng từ chỉ mức độ để nhấn mạnh mức độ của tính từ / trạng từ đó. So dịch ra tiếng Việt là “rất”, “quá’, “cực kỳ”, “thật”…
Ví dụ:
- The house is so beautiful. - Ngôi nhà thật đẹp.
- Thank you for being so patient. - Cảm ơn bạn đã rất kiên nhẫn.
- I’m sorry I’m walking so slowly. I’ve hurt my ankle. - Tôi xin lỗi tôi đang đi rất chậm. Tôi bị thương ở mắt cá chân.
Ngoài ra, So còn là trạng từ để diễn tả ý nghĩa “giống như vậy”, “tương tự như vậy” trong câu.
Ví dụ:
- “I’ve got so much work to do.” “So have I.” - “Tôi có nhiều việc phải làm quá.” “Tôi cũng vậy.”
- “I’m allergic to seafood.” “So is my brother.” - “Tôi bị dị ứng với hải sản.” “Em trai tôi cũng vậy.”
So cũng có thể là một trạng từ đóng vai trò liên từ trong câu để thể hiện ý nghĩa mục đích. Ta có thể dùng so trong câu trước khi ta đưa ra lời giải thích cho hành động mà ta vừa đề cập
Ví dụ:
- I didn’t have lunch so I would be hungry tonight. - Tôi đã không ăn trưa để tối nay tôi sẽ đói.
- Leave the keys out so (that) I remember to take them with me. - Để chìa khóa ở ngoài để tôi nhớ mang chúng theo.
![So là gì?](https://cdn.loptienganh.edu.vn/wp-content/uploads/2024/12/sau-la-gi-1.jpg)
Vậy sau “So” là gì? Vị trí của So ở trong câu
1. So đứng trước tính từ và trạng từ để chỉ mức độ
Vì so là trạng từ, do đó nó được sử dụng để bổ nghĩa cho các tính từ hoặc trạng từ chỉ mức độ khác.
Cấu trúc: (not) + so + adj - So đi kèm một tính từ để nhấn mạnh mức độ của tính từ đó.
Ví dụ:
- I’m so tired that I could sleep right now on the bus! - Tôi rất mệt mỏi tới mức tôi có thể ngủ ngay trên xe buýt.
- He’s so stupid he’d believe anything you tell him. - Anh ấy thật ngu ngốc, anh ấy sẽ tin bất cứ điều gì bạn nói với anh ấy.
Cấu trúc: (not) + so + adv - So đi kèm một trạng từ chỉ mức độ để nhấn mạnh hành động và trạng từ đang bổ nghĩa đó.
Ví dụ:
- It doesn’t always work out so well. - Nó không phải lúc nào cũng hoạt động tốt như vậy.
- Why is she doing things so untidily? - Tại sao cô ấy làm mọi thứ rất lộn xộn như vậy?
>>> Cập Nhật Thêm: Tổng hợp những câu hỏi tiếng Anh về bản thân ai cũng nên biết
2. So đứng trước trợ động từ và đại từ làm chủ ngữ
Khi So đứng trước một trợ động từ như và một đại từ làm chủ ngữ trong câu, có thể hiểu so với nghĩa là “Như vậy”, “Cũng vậy”.
Cấu trúc: So + Trợ động từ + Đại từ làm chủ ngữ
Một số trợ động từ phổ biến đi với So có thể kể tới như: Am, is, are, can, could, may, might, should, will, would, do, does, did, ….
Ví dụ:
- Julia left just after midnight and so did Joy. - Julia rời đi ngay sau nửa đêm và Joy cũng vậy.
- “I’m fed up with him.” “So am I.” - “Tôi phát chán với anh ta.” “Tôi cũng vậy.”
3. So đứng trước một mệnh đề
Trong câu văn, So có thể đứng trước một mệnh đề với chủ ngữ, vị ngữ để diễn tả mục đích của một hành động ta vừa nhắc tới trước đó.
Cấu trúc: S + V + so + S + V
Ví dụ:
- I didn’t tell him so he wouldn’t worry. - Tôi không nói cho anh ấy biết để anh ấy khỏi lo lắng.
- I took the umbrella when i went out so we wouldn’t get soaked. - Tôi mang theo ô khi ra ngoài để chúng tôi không bị ướt.
![Vị trí So đứng trước tính từ và trạng từ](https://pep.edu.vn/wp-content/uploads/2023/09/sau-so-la-gi-2.jpg)
Các cấu trúc phổ biến với So trong tiếng Anh
1. Cấu trúc so that
Cấu trúc “So…. that” được hiểu theo nghĩa “Quá … đến nỗi mà”. Cụ thể hơn, công thức dùng So … that trong câu sẽ như sau:
So + Tính từ/ Trạng từ + that + Chủ ngữ + Vị ngữ
Ví dụ:
- He is so lazy that he never helps his mom with the housework. - Anh ấy lười đến mức không bao giờ giúp mẹ làm việc nhà.
- Everyone drives so fast that the highway becomes one of the most dangerous places. - Mọi người lái xe quá nhanh đến nỗi đường cao tốc trở thành một trong những nơi nguy hiểm nhất.
2. Cấu trúc S + V + so that + S + V
Trong cách dùng này, cụm từ “So that” được hiểu theo nghĩa “Để cho”, “Vì vậy”. Cấu trúc So that này được dùng để giải thích cho một mục đích hoặc kết quả cho sự việc, sự vật nào đó.
Ví dụ:
- They both went on a diet so that they could play sports more actively with their friends. - Cả hai đều ăn kiêng để có thể chơi thể thao năng động hơn với bạn bè.
- I like to go by car so that I can take more luggage. - Tôi thích đi bằng ô tô để tôi có thể mang thêm hành lý.
3. Cấu trúc “so as” và “so as to”
Cấu trúc So … as được sử dụng để so sánh. Khi bạn muốn so sánh một điều gì bằng số lượng hoặc giống một cái gì khác trên một phương diện nào đó, bạn có thể dùng cấu trúc so sánh “So as” để diễn đạt. Cấu trúc so as này có thể dịch sang tiếng Việt là “giống” hoặc “như”.
Cấu trúc: S + V + (not) + so + adj/adv + as + clause
Ví dụ:
- I’m not so desperate as to agree right away to that. - Tôi không tuyệt vọng đến mức đồng ý ngay lập tức với điều đó.
- That word is so rare as to be almost obsolete. - Từ đó hiếm đến mức gần như lỗi thời.
Trong khi đó cấu trúc So as to dùng để diễn đạt một mục đích. “So as to” có thể được dịch theo nghĩa tiếng Việt là “để” hoặc “để mà”.
Cấu trúc: Chủ ngữ + Vị ngữ + so as (not) to + V nguyên mẫu…
Ví dụ:
- I always keep the fruits in the fridge so as to keep it from flies. - Tôi luôn để trái cây trong tủ lạnh để giữ chúng không bị ruồi bu.
- He did not switch on the light so as not to disturb her. - Anh ta không bật đèn để không làm phiền cô ấy.
>>> Bài viết cùng chủ đề: Make use of là gì?
Cách phân biệt giữa 2 cấu trúc so và so that
Như đã trình bày ở trên, các cấu trúc đi với so nhằm mục đích nhấn mạnh mức độ của trạng từ / trạng từ - do đó, cấu trúc So là cấu trúc bổ ngữ về mặt mức độ. Trong khi đó, cấu trúc So that được sử dụng để diễn tả mối quan hệ về mặt mục đích trong câu.
Tuy nhiên, có những trường hợp mà ta có thể dùng cả so và so that để diễn tả mục đích, hoặc khi ta bắt gặp so hoặc so that đều đứng trước một mệnh đề. Khi đó, ta sẽ phân biệt hai cấu trúc này như sau:
Cấu trúc So: Dùng để nối 2 mệnh đề với nhau nói lên kết quả của mệnh đề đứng trước.
Vi dụ: I told my mother so she’d know why we were late. - Tôi đã nói với mẹ tôi nên bà ấy sẽ biết tại sao chúng tôi đến muộn.
Cấu trúc So that: Dùng để nối 2 mệnh đề với nhau và giải thích cho mệnh đề đứng trước nó.
Ví dụ: We left a message with his neighbor so that he would know we’d called. - Chúng tôi đã để lại tin nhắn cho hàng xóm của anh ấy để anh ấy biết chúng tôi đã gọi.
Trong những trường hợp mà mệnh đề sau vừa giải thích, vừa là kết quả của mệnh đề đứng trước thì ta có thể sử dụng cả So và so that đều được.
![phân biệt giữa 2 cấu trúc so và so that](https://pep.edu.vn/wp-content/uploads/2023/09/sau-so-la-gi-3.jpg)
Bài tập vận dụng và đáp án
Hãy làm bài tập dưới đây để vận dụng phân biệt cấu trúc “so”, “so that” bằng cách điền các từ này vào chỗ trống trong câu cho hợp lý.
1. It was late ____ I went home right away.
A. so
B. so that
C. Either could be used here.
2. It was very expensive ____ I didn’t buy it.
A. so
B. so that
C. Either could be used here.
3. She spoke slowly ____ they could write what she said down.
A. so
B. so that
C. Either could be used here.
4. I posted it a couple of days ago, ____ they should have received it by now.
A. so
B. so that
C. Either could be used here.
5. It was ____ I couldn’t complete it.
A. so difficult
B. so difficult that
C. Either could be used here.
6. We tried to keep silent ____ as not to wake the baby up.
A. so
B. so that
C. Either could be used here.
7. It was raining, ____ I took an umbrella with me.
A. so
B. so that
C. Either could be used here.
8. I was disappointed because I had tried ____ hard.
A. so
B. so that
C. Either could be used here.
9. I wrote her phone number down ____ I wouldn’t forget it.
A. so
B. so that
C. Either could be used here.
10. The final test was very easy, ____ everyone in the class could pass.
A. so
B. so that
C. Either could be used here.
Đáp án:
- A
- A
- C
- A
- C
- A
- A
- A
- C
- A
Trên đây Anh ngữ Quốc tế PEP đã cung cấp những kiến thức trả lời cho câu hỏi sau So là gì. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn hiểu và vận dụng thành thạo trạng từ so trong tiếng Anh.