Sau So là gì - So và so that khác nhau như nào? Nếu bạn đang băn khoăn với các câu hỏi này, hãy đọc ngay bài viết sau và cùng trung tâm Anh ngữ Quốc tế PEP tìm hiểu câu trả lời chính xác nhất nhé!
Trong tiếng Anh, So là trạng từ trong câu, được sử dụng kèm với các tính từ hoặc các trạng từ chỉ mức độ để nhấn mạnh mức độ của tính từ / trạng từ đó. So dịch ra tiếng Việt là “rất”, “quá’, “cực kỳ”, “thật”…
Ví dụ:
Ngoài ra, So còn là trạng từ để diễn tả ý nghĩa “giống như vậy”, “tương tự như vậy” trong câu.
Ví dụ:
So cũng có thể là một trạng từ đóng vai trò liên từ trong câu để thể hiện ý nghĩa mục đích. Ta có thể dùng so trong câu trước khi ta đưa ra lời giải thích cho hành động mà ta vừa đề cập
Ví dụ:
Vì so là trạng từ, do đó nó được sử dụng để bổ nghĩa cho các tính từ hoặc trạng từ chỉ mức độ khác.
Cấu trúc: (not) + so + adj - So đi kèm một tính từ để nhấn mạnh mức độ của tính từ đó.
Ví dụ:
Cấu trúc: (not) + so + adv - So đi kèm một trạng từ chỉ mức độ để nhấn mạnh hành động và trạng từ đang bổ nghĩa đó.
Ví dụ:
>>> Cập Nhật Thêm: Tổng hợp những câu hỏi tiếng Anh về bản thân ai cũng nên biết
Khi So đứng trước một trợ động từ như và một đại từ làm chủ ngữ trong câu, có thể hiểu so với nghĩa là “Như vậy”, “Cũng vậy”.
Cấu trúc: So + Trợ động từ + Đại từ làm chủ ngữ
Một số trợ động từ phổ biến đi với So có thể kể tới như: Am, is, are, can, could, may, might, should, will, would, do, does, did, ….
Ví dụ:
Trong câu văn, So có thể đứng trước một mệnh đề với chủ ngữ, vị ngữ để diễn tả mục đích của một hành động ta vừa nhắc tới trước đó.
Cấu trúc: S + V + so + S + V
Ví dụ:
Cấu trúc “So…. that” được hiểu theo nghĩa “Quá … đến nỗi mà”. Cụ thể hơn, công thức dùng So … that trong câu sẽ như sau:
So + Tính từ/ Trạng từ + that + Chủ ngữ + Vị ngữ
Ví dụ:
Trong cách dùng này, cụm từ “So that” được hiểu theo nghĩa “Để cho”, “Vì vậy”. Cấu trúc So that này được dùng để giải thích cho một mục đích hoặc kết quả cho sự việc, sự vật nào đó.
Ví dụ:
Cấu trúc So … as được sử dụng để so sánh. Khi bạn muốn so sánh một điều gì bằng số lượng hoặc giống một cái gì khác trên một phương diện nào đó, bạn có thể dùng cấu trúc so sánh “So as” để diễn đạt. Cấu trúc so as này có thể dịch sang tiếng Việt là “giống” hoặc “như”.
Cấu trúc: S + V + (not) + so + adj/adv + as + clause
Ví dụ:
Trong khi đó cấu trúc So as to dùng để diễn đạt một mục đích. “So as to” có thể được dịch theo nghĩa tiếng Việt là “để” hoặc “để mà”.
Cấu trúc: Chủ ngữ + Vị ngữ + so as (not) to + V nguyên mẫu…
Ví dụ:
>>> Bài viết cùng chủ đề: Make use of là gì?
Như đã trình bày ở trên, các cấu trúc đi với so nhằm mục đích nhấn mạnh mức độ của trạng từ / trạng từ - do đó, cấu trúc So là cấu trúc bổ ngữ về mặt mức độ. Trong khi đó, cấu trúc So that được sử dụng để diễn tả mối quan hệ về mặt mục đích trong câu.
Tuy nhiên, có những trường hợp mà ta có thể dùng cả so và so that để diễn tả mục đích, hoặc khi ta bắt gặp so hoặc so that đều đứng trước một mệnh đề. Khi đó, ta sẽ phân biệt hai cấu trúc này như sau:
Cấu trúc So: Dùng để nối 2 mệnh đề với nhau nói lên kết quả của mệnh đề đứng trước.
Vi dụ: I told my mother so she’d know why we were late. - Tôi đã nói với mẹ tôi nên bà ấy sẽ biết tại sao chúng tôi đến muộn.
Cấu trúc So that: Dùng để nối 2 mệnh đề với nhau và giải thích cho mệnh đề đứng trước nó.
Ví dụ: We left a message with his neighbor so that he would know we’d called. - Chúng tôi đã để lại tin nhắn cho hàng xóm của anh ấy để anh ấy biết chúng tôi đã gọi.
Trong những trường hợp mà mệnh đề sau vừa giải thích, vừa là kết quả của mệnh đề đứng trước thì ta có thể sử dụng cả So và so that đều được.
Hãy làm bài tập dưới đây để vận dụng phân biệt cấu trúc “so”, “so that” bằng cách điền các từ này vào chỗ trống trong câu cho hợp lý.
1. It was late ____ I went home right away.
A. so
B. so that
C. Either could be used here.
2. It was very expensive ____ I didn’t buy it.
A. so
B. so that
C. Either could be used here.
3. She spoke slowly ____ they could write what she said down.
A. so
B. so that
C. Either could be used here.
4. I posted it a couple of days ago, ____ they should have received it by now.
A. so
B. so that
C. Either could be used here.
5. It was ____ I couldn’t complete it.
A. so difficult
B. so difficult that
C. Either could be used here.
6. We tried to keep silent ____ as not to wake the baby up.
A. so
B. so that
C. Either could be used here.
7. It was raining, ____ I took an umbrella with me.
A. so
B. so that
C. Either could be used here.
8. I was disappointed because I had tried ____ hard.
A. so
B. so that
C. Either could be used here.
9. I wrote her phone number down ____ I wouldn’t forget it.
A. so
B. so that
C. Either could be used here.
10. The final test was very easy, ____ everyone in the class could pass.
A. so
B. so that
C. Either could be used here.
Đáp án:
Trên đây Anh ngữ Quốc tế PEP đã cung cấp những kiến thức trả lời cho câu hỏi sau So là gì. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn hiểu và vận dụng thành thạo trạng từ so trong tiếng Anh.
Link nội dung: https://loptienganh.edu.vn/sau-la-gi-a72969.html