Danh sách tuổi theo 12 con Giáp

Tính tuổi theo 12 con Giáp giúp bạn xác định năm sinh của mình thuộc con Giáp nào và thuộc cung nào? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá bảng tính tuổi theo 12 con Giáp với những thông tin chi tiết.

Danh sách tuổi theo 12 con Giáp

1. Danh sách tuổi theo 12 con Giáp

Dưới đây là danh sách tuổi theo 12 con Giáp tính từ năm 1945 đến 2050. Hãy tham khảo để có cái nhìn rõ hơn về các năm sinh:

Năm sinh

Can Chi

Cung phi

Ngũ hành bản mệnh

Nam

Nữ

1945

Ất Dậu

Khảm

Cấn

Tuyền Trung Thủy

1946

Bính Tuất

Ly

Càn

Ốc Thượng Thổ

1947

Đinh Hợi

Cấn

Đoài

1948

Mậu Tý

Đoài

Cấn

Tích Lịch Hỏa

1949

Kỷ Sửu

Càn

Ly

1950

Canh Dần

Khôn

Khảm

Tùng Bách Mộc

1951

Tân Mão

Tốn

Khôn

1952

Nhâm Thìn

Chấn

Chấn

Trường Lưu Thủy

1953

Quý Tỵ

Khôn

Tốn

1954

Giáp Ngọ

Khảm

Cấn

Sa Trung Kim

1955

Ất Mùi

Ly

Càn

1956

Bính Thân

Càn

Đoài

Sơn Hạ Hỏa

1957

Đinh Dậu

Càn

Cấn

1958

Mậu Tuất

Càn

Ly

Bình Địa Mộc

1959

Kỷ Hợi

Khôn

Khảm

1960

Canh Tý

Tốn

Khôn

Bích Thượng Thổ

1961

Tân Sửu

Chấn

Chấn

1962

Nhâm Dần

Khôn

Tốn

Kim Bạch Kim

1963

Quý Mão

Khảm

Cấn

1964

Giáp Thìn

Ly

Càn

Phú Đăng Hỏa

1965

Ất Tỵ

Cấn

Đoài

1966

Bính Ngọ

Đoài

Cấn

Thiên Hà Thủy

1967

Đinh Mùi

Càn

Ly

1968

Mậu Thân

Khôn

Khảm

Đại Trạch Thổ

1969

Kỷ Dậu

Tốn

Khôn

1970

Canh Tuất

Chấn

Chấn

Thoa Xuyến Kim

1971

Tân Hợi

Khôn

Tốn

1972

Nhâm Tý

Khảm

Cấn

Tang Đố Mộc

1973

Quý Sửu

Ly

Càn

1974

Giáp Dần

Cấn

Đoài

Đại Khê Thủy

1975

Ất Mão

Đoài

Cấn

1976

Bính Thìn

Càn

Ly

Sa Trung Thổ

1977

Đinh Tỵ

Khôn

Khảm

1978

Mậu Ngọ

Tốn

Khôn

Thiên Thượng Hỏa

1979

Kỷ Mùi

Chấn

Chấn

1980

Canh Thân

Khôn

Tốn

Thạch Lựu Mộc

1981

Tân Dậu

Khảm

Cấn

1982

Nhâm Tuất

Ly

Càn

Đại Hải Thủy

1983

Quý Hợi

Cấn

Đoài

1984

Giáp Tý

Đoài

Cấn

Hải Trung Kim

1985

Ất Sửu

Càn

Ly

1986

Bính Dần

Khôn

Khảm

Lư Trung Hoa

1987

Đinh Mão

Tốn

Khôn

1988

Mậu Thìn

Chấn

Chấn

Đại Lâm Mộc

1989

Kỷ Tỵ

Khôn

Tốn

1990

Canh Ngọ

Khảm

Cấn

Lộ Bàng Thổ

1991

Tân Mùi

Ly

Càn

1992

Nhâm Thân

Cấn

Đoài

Kiếm Phong Kim

1993

Quý Dậu

Đoài

Cấn

1994

Giáp Tuất

Càn

Ly

Sơn Đầu Hỏa

1995

Ất Hợi

Khôn

Khảm

1996

Bính Tý

Tốn

Khôn

Giảm Hạ Thủy

1997

Đinh Sửu

Chấn

Chấn

1998

Mậu Dần

Khôn

Tốn

Thành Đầu Thổ

1999

Kỷ Mão

Khảm

Cấn

2000

Canh Thìn

Ly

Càn

Bạch Lạp Kim

2001

Tân Tỵ

Cấn

Đoài

2002

Nhâm Ngọ

Đoài

Cấn

Dương Liễu Mộc

2003

Quý Mùi

Càn

Ly

2004

Giáp Thân

Khôn

Khảm

Tuyền Trung Thủy

2005

Ất Dậu

Tốn

Khôn

2006

Bính Tuất

Chấn

Chấn

Ốc Thượng Thổ

2007

Đinh Hợi

Khôn

Tốn

2008

Mậu Tý

Khảm

Cấn

Tích Lịch Hỏa

2009

Kỷ Sửu

Ly

Càn

2010

Canh Dần

Cấn

Đoài

Tùng Bách Mộc

2011

Tân Mão

Đoài

Cấn

2012

Nhâm Thìn

Càn

Ly

Trường Lưu Thủy

2013

Quý Tỵ

Khôn

Khảm

2014

Giáp Ngọ

Tốn

Khôn

Sa Trung Kim

2015

Ất Mùi

Chấn

Chấn

2016

Bính Thân

Khôn

Tốn

Sơn Hạ Hỏa

2017

Đinh Dậu

Khảm

Cấn

2018

Mậu Tuất

Ly

Càn

Bình Địa Mộc

2019

Kỷ Hợi

Cấn

Đoài

2020

Canh Tý

Đoài

Cấn

Bích Thượng Thổ

2021

Tân Sửu

Càn

Ly

2022

Nhâm Dần

Khôn

Khảm

Kim Bạch Kim

2023

Quý Mão

Tốn

Khôn

2024

Giáp Thìn

Chấn

Chấn

Phú Đăng Hỏa

2025

Ất Tỵ

Khôn

Tốn

2026

Bính Ngọ

Khảm

Cấn

Thiên Hà Thủy

2027

Đinh Mùi

Ly

Càn

2028

Mậu Thân

Cấn

Đoài

Đại Trạch Thổ

2029

Kỷ Dậu

Đoài

Cấn

2030

Canh Tuất

Càn

Ly

Thoa Xuyến Kim

2031

Canh Hợi

Khôn

Khảm

2032

Nhâm Tý

Tốn

Khôn

Tang Đố Mộc

2033

Quý Sửu

Chấn

Chấn

2034

Giáp Thân

Khôn

Tốn

Đại Khê Thủy

2035

Ất Mão

Khảm

Cấn

2036

Bính Thìn

Ly

Càn

Sa Trung Thổ

2037

Đinh Tý

Cấn

Đoài

2038

Mậu Ngọ

Đoài

Cấn

Thiên Thượng Hỏa

2039

Kỷ Mùi

Càn

Ly

2040

Canh Thân

Khôn

Khảm

Thạch Lựu Mộc

2041

Tân Dậu

Tốn

Khôn

2042

Nhâm Tuất

Chấn

Chấn

Đại Hải Thủy

2043

Quý Hợi

Khôn

Tốn

2044

Giáp Tý

Khảm

Cấn

Hải trung kim

2045

Ất Sửu

Ly

Càn

2046

Bính Dần

Cấn

Đoài

Lô trung hỏa

2047

Đinh Mão

Đoài

Cấn

2048

Mậu Thìn

Càn

Ly

Đại lâm mộc

2049

Kỷ Tỵ

Khôn

Khảm

2050

Canh Ngọ

Tốn

Khôn

Lộ bàng thổ

Trong bối cảnh này:

- Can Chi: đơn vị được sử dụng trong lịch Âm dương của người châu Á. Can Chi gồm 10 Thiên Can (Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý) và 12 Địa Chi (Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi).

- Cung Phi: đại diện cho mệnh người sử dụng Bát Quái và Ngũ Hành. Trong Bát Quái có 8 đơn vị (Ly, Càn, Khôn, Khảm, Cấn, Đoài, Chấn, Tốn) và trong Ngũ Hành có 5 đơn vị (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ).

- Ngũ hành bản mệnh: được tính dựa trên yếu tố Ngũ hành và áp dụng cho mốc thời gian theo năm, ít khi áp dụng cho mốc thời gian tháng, ngày, giờ. Ngũ hành bản mệnh chủ yếu được sử dụng để đánh giá năm sinh của một người và xác định xem người đó hợp với những công việc nào.

2. Xác định tuổi hạn của 12 con giáp

2.1. Hạn Kim Lâu

Hạn Kim Lâu đến mang theo những vấn đề về sức khỏe hoặc tài chính. Cách tính Hạn Kim Lâu khá đơn giản, chỉ cần lấy tuổi của người đó chia cho 9. Nếu số dư là 1,3,6,8 thì đó là năm có Hạn Kim Lâu. Phụ nữ tránh lấy chồng trong năm có Hạn Kim Lâu.

Ví dụ: Người sinh năm 1999, vào năm 2023, có tuổi là 25. 25 chia cho 9 bằng 2 dư 7. Theo cách tính này, năm 1999 vào năm 2023 không bị ảnh hưởng bởi Hạn Kim Lâu.

2.2. Hạn Hoang Ốc

Hạn Hoang Ốc tượng trưng cho sự kém hiệu quả của sinh khí trong ngôi nhà, đầy ắp năng lượng tiêu cực. Những người gặp Hạn Hoang Ốc có thể chịu ảnh hưởng đáng kể về mặt công việc, sức khỏe và tài lộc.

Danh sách tuổi theo 12 con Giáp

Tính toán Hạn Hoang Ốc dựa vào 6 đốt ngón tay, bạn có thể thực hiện như sau: đốt ngón tay số 1 tương ứng với Kiết (tốt), đốt ngón tay thứ 2 là Nghi (tốt), đốt ngón tay thứ 3 là Địa sát (xấu), đốt ngón tay thứ 4 là Tấn tài (tốt), đốt ngón tay thứ 5 là Thọ tử (xấu), và đốt ngón tay thứ 6 là Hoang ốc (xấu).

- Đốt ngón tay thứ nhất (Kiết) tính là 10 tuổi, 11 tuổi ở số 2, 12 tuổi ở số 3, 13 tuổi ở số 4, 14 tuổi ở số 5, 15 tuổi ở số 6, 16 tuổi ở số 1, 17 tuổi ở số 2, 13 tuổi ở số, 19 tuổi ở số 4.

- Đốt ngón tay thứ 2 (Nghi) đánh giá từ 20 tuổi, 21 tuổi ở số 3, 22 tuổi ở số 4, 23 tuổi ở số 5, 24 tuổi ở số 6, 25 tuổi ở số 1, 26 tuổi ở số 2, 27 tuổi ở số 3, 28 tuổi ở số 4, 29 tuổi ở số 5.

- Đốt ngón tay thứ 3 (Địa sát) thực hiện từ 30 tuổi, 31 tuổi ở số 4, 32 tuổi ở số 5, 33 tuổi ở số 6, 34 tuổi ở số 1, 35 tuổi ở số 2, 36 tuổi ở số 3, 37 tuổi ở số 4, 38 tuổi ở số 5, 39 tuổi ở số 6.

- Đốt ngón tay thứ 4 (Tấn tài) xác định từ 40 tuổi, 41 tuổi ở số 5, 42 tuổi ở số 6, 43 tuổi ở số 1, 44 tuổi ở số 2, 45 tuổi ở số 3, 46 tuổi ở số 4, 47 tuổi ở số 5, 48 tuổi ở số 6, 49 tuổi ở số 1.

- Đốt ngón tay thứ 5 (Thọ tử) tính toán từ 50 tuổi, 51 tuổi ở số 6, 52 tuổi ở số 1, 53 tuổi ở số 2, 54 tuổi ở số 3, 55 tuổi ở số 4, 56 tuổi ở số 5, 57 tuổi ở số 6, 58 tuổi ở số 1, 59 tuổi ở số 2.

- Đốt ngón tay thứ 6 (Hoang ốc) được tính là 60 tuổi, 61 tuổi ở số 1, 62 tuổi ở số 2, 63 tuổi ở số 3, 64 tuổi ở số 4, 65 tuổi ở số 5, 66 tuổi ở số 6, 67 tuổi ở số 1, 68 tuổi ở số 2, 69 tuổi ở số 3.

Sau 70 tuổi áp dụng theo quy luật cũ giống như cách tính từ 10 tuổi - 60 tuổi.

2.3. Hạn Tam tai

- Hạn Tam tai hiểu là vận hạn 3 năm xảy ra liên tiếp với một tuổi (tam là 3 và tai là tai họa). Theo quy luật, sau 12 năm sẽ có 3 năm tai họa, chúng ta không tránh khỏi họa này, nhưng có thể giảm bớt bằng cách tránh hoặc thực hiện những điều ứng với năm tai họa như sau:

Năm thứ nhất: Tránh động thổ, xây nhà.

Năm thứ hai: Tiếp tục hoàn thành các công việc quan trọng trong năm và không nên dừng lại.

Năm thứ ba: Tránh kết thúc các công việc quan trọng. Nên kéo dài sang năm thứ 4 mới nên kết thúc.

- Tính hạn Tam tai dựa trên các nhóm tuổi con Giáp như sau:

Nhóm: Tuổi Thân, Tý, Thìn gặp tam tai tại các năm Dần, Mão, Thìn

Năm Dần: đối mặt với tai họa về sức khỏe.

Năm Mão: gặp khó khăn về pháp luật, cản trở trong xuất hành, hoặc đối diện với rủi ro liên quan đến phẫu thuật.

Năm Thìn: gánh chịu mất mát về tài sản, có nguy cơ bị cướp bóc.

Nhóm: Tuổi Dần, Ngọ, Tuất gặp tam tai tại các năm Thân, Dậu, Tuất

Năm Thân: đối diện với họa từ trên trời rơi xuống.

Năm Dậu: phải đối mặt với tiểu nhân gian trá phá hoại.

Năm Tuất: gặp rủi ro liên quan đến đất đai, tài sản có nguy cơ bị ảnh hưởng.

Nhóm: Tuổi Hợi, Mão, Mùi gặp tam tai tại các năm Tỵ, Ngọ, Mùi

Năm Tỵ: đối diện với nguy cơ bị tiểu nhân gian trá mưu hại.

Năm Ngọ: gặp khó khăn và rủi ro do những việc mờ ám, không minh bạch.

Năm Mùi: có nguy cơ mất tài sản, nên tránh xa những người mặc đồ trắng, cũng như tránh những việc liên quan đến đồ trắng.

Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu gặp tam tai tại các năm Hợi, Tý, Sửu

Năm Hợi: Cơ hội sự nghiệp gặp khó khăn, có nguy cơ lụn bại hoặc tài sản bị tiêu tán, cũng như mối quan hệ gia đình có thể gặp xáo trộn và tan vỡ.

Năm Tý: Trẻ nhỏ dễ mắc bệnh tật và gặp mất mát, cần đặc biệt chú ý đến sức khỏe và an toàn.

Năm Sửu: Cảnh báo về tổn thất về sức khỏe và tài chính, đặc biệt là nếu không có biện pháp đề phòng cẩn thận.

Chắc chắn rằng với những kiến thức mà bài viết chia sẻ, bạn sẽ dễ dàng tính được tuổi của mình theo 12 con Giáp. Điều này giúp bạn hiểu rõ hơn về việc nào là công việc phù hợp với tuổi của mình và cũng những điều cần tránh. Chúc các bạn một ngày mới tràn đầy năng lượng tích cực và tốt lành!

Link nội dung: https://loptienganh.edu.vn/36-tuoi-la-tuoi-con-gi-2022-a69612.html