Cụm từ ngành sản xuất, chúng ta đã nghe nhiều nhưng để hiểu cặn kẽ khái niệm, vai trò cùng những tiềm năng mang đến cơ hội việc làm cho người lao động thì chưa được truyền tải nhiều. Đó cũng là lý do bài viết hôm nay của Ms. Uptalent hướng đến nội dung này. MỤC LỤC: 1- Ngành sản xuất là gì? 2- Vị trí công việc phổ biến ngành sản xuất 3- Nhiệm vụ chính bộ phận ngành sản xuất 3.1. Bộ phận quản lý, điều hành 3.2. Bộ phận kỹ thuật máy móc thiết bị 3.3. Bộ phận kiểm tra, giám sát, đốc thúc 3.4. Bộ phận kế toán, thống kê 3.5. Bộ phận vận hành dây chuyền 4- Mức lương ngành sản xuất 5- Yêu cầu làm việc ngành sản xuất 5.1. Bằng cấp, chứng chỉ 5.2. Kỹ năng cần thiết 6- Cơ hội nghề nghiệp cho ngành sản xuất
1- Ngành sản xuất là gì?
Ngành sản xuất là ngành nghề thuộc khối kinh tế, thông qua việc kết hợp nhiều yếu tố đầu vào như:
-
Nhân lực lao động
-
Nguồn vốn, tài chính
-
Nguyên vật liệu
-
Máy móc thiết bị hiện đại…
tạo ra những hàng hóa, dịch vụ mới dùng để sử dụng, trao đổi hoặc mua bán.
Mục đích của ngành sản xuất là tạo ra những thành phẩm sở hữu giá trị cao hơn tổng giá trị yếu tố đầu vào, mang về lợi nhuận cho nhà sản xuất sau khi bán ra thị trường. Công nghệ sản xuất càng hiện đại, chi phí đầu vào càng thấp, chất lượng hàng hóa / dịch vụ càng cải thiện thì lợi nhuận càng cao.
2- Vị trí công việc phổ biến ngành sản xuất
Vị trí công việc trong ngành sản xuất sẽ được chia theo chức năng chuyên trách trong quá trình sản xuất
-
Quản lý, điều hành dây chuyền sản xuất
-
Quản đốc sản xuất
-
Giám sát sản xuất
-
Kế toán sản xuất
-
Kỹ sư thiết kế máy móc sản xuất
-
Kỹ sư sản xuất, kỹ sư bảo trì, bảo dưỡng hệ thống trang thiết bị sản xuất
-
Nhân viên kế hoạch sản xuất
-
Nhân viên điều độ sản xuất
-
Nhân viên thống kê sản xuất
-
Nhân viên quản lý chất lượng sản phẩm
- Nhân viên, công nhân vận hành dây chuyền sản xuất…
3- Nhiệm vụ chính của nhân sự ngành sản xuất
Ngành sản xuất được chia làm nhiều bộ phận, mỗi bộ phận sẽ đảm nhận một nhóm nhiệm vụ cụ thể. Điển hình như:
3.1. Bộ phận quản lý,điều hành
Thiết lập, chỉ đạo triển khai kế hoạch sản xuất cho từng dây chuyền
Đánh giá rủi ro, truyền đạt quy định an toàn tại các dây chuyền
Xây dựng hệ thống đánh giá năng lực làm việc KPI, thúc đẩy nâng cao hiệu suất
Tổng hợp báo cáo hoạt động, nghiên cứu nguyên nhân, giải pháp cho những vấn đề tồn đọng (tổn thất, lãng phí nguyên vật liệu, sự cố trên chuyền sản xuất…)
Truyền đạt yêu cầu vận hành dây chuyền đến bộ phận kỹ thuật (tăng tốc độ, thay đổi nguyên vật liệu, tăng thời gian vận hành….)
Phối hợp cùng các kỹ sư kiểm tra, nghiệm thu dây chuyền sản xuất cải tiến
Đảm bảo lưu trữ khoa học, an toàn mọi dữ liệu liên quan đến sản xuất, KPI…
Trực tiếp chỉ đạo quá trình khắc phục sự cố phát sinh trong những tình huống khẩn cấp.
3.2. Bộ phận kỹ thuật máy móc thiết bị
Nghiên cứu,lên kế hoạch kỹ thuật đáp ứng hiệu quả kế hoạch sản xuất
Cải tiến quy trình sản xuất, đảm bảo an toàn và chất lượng cho người lao động và thành phẩm
Nghiên cứu, sáng tạo, tối ưu hóa hiệu quả vận hành của máy móc thiết bị
Kiểm tra, giám sát, điều phối hoạt động vận hành máy móc
Phối hợp cùng phòng quản lý chất lượng kiểm soát, điều chỉnh máy móc trong quá trình sản xuất
Tính toán,điều chỉnh lượng tiêu hao nguyên vật liệu, tiêu hao điện năng… để tối ưu chi phí sản xuất.
3.3. Bộ phận kiểm tra, giám sát, đốc thúc
Nắm rõ mọi tiêu chuẩn về chất lượng, tiến độ, tiêu hao nguyên vật liệu
Theo dõi hoạt động sản xuất hằng ngày
Đánh giá kết quả định kỳ, báo cáo lên cấp quản lý
Đề xuất điều chỉnh số lượng nhân sự, cải tiến quy trình vận hành…
Phối hợp cùng bộ phận nguyên vật liệu, kỹ thuật… để kịp thời xử lý sự cố, đảm bảo tiến độ từng dự án.
3.4. Bộ phận kế toán, thống kê
Tổng hợp dữ liệu ca sản xuất mỗi ngày (số lượng thành phẩm, chấm công, tổng hợp KPI…)
Thống kê số liệu, thiết lập báo cáo theo nhiều tiêu chí
Đối chiếu số lượng nguyên vật liệu, thành phẩm giữa xưởng sản xuất và kho
Cập nhật dữ liệu nhập xuất trên phần mềm kế toán
Lưu trữ, bảo mật chứng từ, hồ sơ liên quan đến dữ liệu sản xuất
Tổng kết lương, giờ công, thành phẩm theo đầu người… để phòng nhân sự tính lương
3.5. Bộ phận vận hành dây chuyền
Nắm rõ các quy định vận hành máy móc thiết bị, quy định an toàn sản xuất
Tiếp nhận yêu cầu và tiêu chuẩn thành phẩm từ quản lý
Tiếp nhận, kiểm tra nguyên vật liệu, bán thành phẩm, vật tư… phục vụ sản xuất
Triển khai sản xuất đảm bảo chất lượng, tiến độ, mức độ tiêu hao nguyên vật liệu…
Kiểm soát chặt chẽ dây chuyền sản xuất do mình phụ trách
Kiểm tra thường xuyên chất lượng thành phẩm, kịp phát thời phát hiện và báo cáo sự cố
4- Mức lương cho các vị trí ngành sản xuất
Mức lương trong ngành sản xuất sẽ xác định dựa trên:
-
Tính chất công việc đảm nhận
-
Số năm kinh nghiệm làm việc
-
Thâm niên làm việc tại doanh nghiệp
-
Hiệu suất làm việc dựa trên KPI
-
Chức vụ đảm nhận tại bộ phận chuyên trách…
Xét ở mặt bằng chung của mọi lĩnh vực trong ngành sản xuất thì mức lương hiện nay dao động trong khoảng:
Vị trí công việc
Mức lương trung bình
(triệu đồng/ tháng)
Mức lương cao nhất
(triệu đồng/ tháng)
Kinh nghiệm 1- 4 năm
Kinh nghiệm từ 5 năm trở lên
Quản lý, điều hành sản xuất
11,1 - 16,6
50
Quản đốc sản xuất
14 - 20,6
46
Giám sát sản xuất
11,9 - 17
35
Kế toán sản xuất
8,3 - 10,8
30
Kỹ sư thiết kế máy móc sản xuất
10,5 - 13,8
40
Kỹ sư bảo trì, bảo dưỡng
9,4 - 12,8
27,6
Nhân viên kế hoạch sản xuất
8,2 - 11,4
25
Nhân viên điều độ sản xuất
7,5 - 11,6
25
Nhân viên thống kê sản xuất
6,3 - 9,2
20
Nhân viên quản lý chất lượng
7,9 - 10,7
27
Nhân viên, công nhân vận hành dây chuyền sản xuất…
7,1 - 9,6
20
5- Yêu cầu làm việc ngành sản xuất
5.1. Bằng cấp, chứng chỉ
Muốn làm việc trong ngành sản xuất thì những chuyên ngành học sau luôn được nhà tuyển dụng đánh giá cao:
-
Quản trị kinh doanh
-
Quản trị doanh nghiệp sản xuất
-
Cơ khí chế tạo máy
-
Tài chính kế toán
-
Các chuyên ngành theo lĩnh vực sản xuất như:
-
Công nghệ chế biến thực phẩm
-
Công nghệ kỹ thuật hóa nhựa
-
Hóa - dược mỹ phẩm…
-
Cấp bậc học từ đại học,cao đẳng đến trung cấp nghề đều có cơ hội ứng tuyển tùy theo mức độ yêu cầu chuyên môn trong công việc và kinh nghiệm làm việc chuyên sâu.
5.2 - Kiến thức, kỹ năng không thể thiếu
Những yêu cầu đối với nhân lực ngành sản xuất tập trong ở những khía cạnh sau:
Kiến thức chuyên môn
Ngành sản xuất đòi hỏi sự chuẩn xác cao trong từng kỹ năng, nghiệp vụ, do đó, kiến thức chuyên môn sâu ở mỗi vị trí công việc là yêu cầu bắt buộc. Ngoài ra, nhân sự còn phải vận dụng linh hoạt những chuyên môn sâu đó để sáng tạo những thành phẩm mới, mang đến giá trị kinh tế cao.
Thành thạo tin học văn phòng
Sản xuất gắn liền công nghệ thông minh trong các máy móc, thiết bị hiện đại đã trở thành điều hiển nhiên, vì vậy, nhân sự dù ở cấp bậc công nhân, nhân viên hay quản lý đều phải có năng lực sử dụng tin học văn phòng tốt, làm cơ sở cho việc tiếp thu dễ dàng các ứng dụng phần mềm sản xuất đặc thù mà doanh nghiệp sử dụng.
Kỹ năng giao tiếp hiệu quả
Một dây chuyền sản xuất sẽ bao gồm nhiều bộ phận, nhiều nhân lực cùng phối hợp thực hiện. Năng lực giao tiếp tốt sẽ giúp chúng ta thuận lợi truyền đạt, trao đổi công việc, đồng thời nhanh chóng tìm kiếm nguồn lực hỗ trợ hiệu quả khi cần giải quyết vấn đề.
Kỹ năng quản lý thời gian giỏi
Các dự án sản xuất sẽ đan xen lẫn nhau, thành phẩm của mỗi dự án lại là sự nối tiếp công việc của nhiều bộ phận, chính vì vậy, không chỉ quản lý, quản đốc mới cần năng lực sắp xếp thời gian hiệu quả mà cá nhân ở mọi vị trí công việc đều cần trau dồi kỹ năng này để phối hợp làm việc đúng tiến độ, không gây trì trệ, ảnh hưởng phần việc của bộ phận khác.
Kỹ năng linh hoạt xử lý vấn đề
Một dây chuyền sản xuất chắc chắn sẽ dễ phát sinh nhiều vấn đề từ số liệu,chất lượng nguyên vật liệu đến vận hành máy móc thiết bị. Dù được lên kế hoạch kỹ lưỡng thì sự cố vẫn có thể phát sinh. Vì vậy, mỗi nhân sự ngành sản xuất phải nắm rõ yêu cầu công việc, không ngừng học hỏi, tích lũy kinh nghiệm làm việc để ngoài việc dự đoán nguy cơ sự cố, còn có thể linh hoạt xử lý, khắc phục sự cố nhanh nhất.
Tính cách cẩn thận,tỉ mỉ
Mỗi thành phẩm đều có những tiêu chuẩn chất lượng phải hoàn thành. Mà mỗi tiêu chuẩn chất lượng lại do một bộ phận hay một chuyền sản xuất phụ trách. Do đó, một sai sót nhỏ của một cá nhân có thể khiến thành phẩm bị loại bỏ, công sức của cả một tập thể bị lãng phí. Đây chính là lý do mà tính cẩn thận, tỉ mỉ được doanh nghiệp sản xuất yêu cầu rất cao.
6- Cơ hội nghề nghiệp cho ngành sản xuất
Dù thời đại có thay đổi thế nào thì sản xuất vẫn luôn là rường cột phát triển của đất nước. Với sự lớn mạnh của các khu công nghiệp, khu chế xuất, Việt Nam đã thu hút lượng lớn doanh nghiệp sản xuất trong và ngoài nước, mang lại nhu cầu tuyển dụng cao cho nhân sự ngành lao động.
Thêm vào đó, từ những số liệu cho thấy tốc độ tăng ngành dịch vụ trong nước đang vượt quá sự kỳ vọng, chính phủ đã có sự xem xét tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến việc giảm tốc độ phát triển trong ngành sản xuất. Từ đó, những chính sách hỗ trợ sản xuất từ nông lâm ngư nghiệp đến công nghiệp đã và đang được triển khai mạnh mẽ cho nội lực sản xuất trong nước.
Học các chuyên ngành phục vụ sản xuất, các bạn ứng viên còn có cơ hội xuất khẩu lao động sang các nước phát triển từ Châu Á đến Châu Âu, vừa có cơ hội học hỏi công nghệ sản xuất mới, vừa có mức thu nhập cao, lại còn có thể định cư và bảo lãnh người thân sang định cư nữa.
Kinh tế của một quốc gia muốn giành lợi thế trên đấu trường quốc tế đều phải dựa chủ yếu vào ngành sản xuất, ưu tiên sản xuất hơn dịch vụ. Bởi lẽ sản xuất tạo ra những sản phẩm mới có giá trị cao hơn nguồn lực đầu vào, còn dịch vụ chủ yếu khai thác tài nguyên sẵn có, hao mòn nguồn lực đầu vào. Chỉ với lý do này cũng đủ thấy ngành sản xuất sẽ được ưu tiên phát triển mạnh trong thời gian tới. Cơ hội việc làm đầy tiềm năng mà Ms. Uptalent chia sẻ đã và đang trở thành hiện thực.
-
HRchannels - Headhunter - Dịch vụ tuyển dụng cao cấp
Hotline: 08. 3636. 1080 Email: sales@hrchannels.com / job@hrchannels.com Website: https://hrchannels.com/ Địa chỉ: Tòa MD Complex, 68 Nguyễn Cơ Thạch, Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
Nguồn ảnh: internet